Cấu trúc so sánh hơn và so sánh nhất trong tiếng anh
Tổng hợp tất tần tật về thì so sánh hơn, so sánh bằng, và một số trường hợp đặc biệt ! Nhớ xem video bài giảng rồi luyện tập ở dưới nhé!
So sánh hơn
Ta sử dụng So sánh hơn của tính từ (Comparative adjectives ) để so sánh giữa người (hoặc vật) này với người (hoặc vật) khác
Cấu trúc của câu so sánh hơn
Short Adj: S + V + adj + er + than + Noun/ Pronoun |
Long Adj: S + V + more + adj + than + Noun/ Pronoun |
Ex:
China is bigger than India (Trung Hoa to lớn hơn Ấn Độ)
Gold is more valuable than silver. (Vàng có giá trị hơn bạc)
So sánh nhất
Ta sử dụng So sánh nhất (Superlative adjectives) để so sánh người (hoặc vật) với tất cả người (hoặc vật) trong nhóm .
Short adj: S + V + the + adj + est + Noun/ Pronoun |
Long adj: S + V + the most + adj + Noun/ Pronoun |
Ex :
Russia is the biggest country.
(Nga là đất nước lớn nhất [trên thế giới])
Platium is the most valuable metal.
( Platium là kim loại có giá trị nhất [trong số các kim loại])
Câu so sánh với tính từ ngắn
Câu so sánh với tính từ ngắn theo nguyên tắc
Các bạn hãy đọc bảng sau và rút ra nhận xét về cách thêm er cho so sánh hơn và est cho so sánh hơn nhất của tính từ ngắn nhé!
Add er/est | Tính từ | So sánh hơn | So sánh nhất |
tính từ kết thúc bởi 1 phụ âm hoăc e | Old nice | Older nicer | The oldest The nicest |
Tính từ kết thúc vởi 1 nguyên âm + 1 phụ âm | big | bigger | The biggest |
Tính từ kết thúc bởi y | Happy | happier | The happiest |
Câu so sánh với tính từ ngắn không theo nguyên tắc
Với một số tính từ sau, dạng so sánh của chúng khác với các tính từ khác. Đây cũng là tính từ hay được sử dụng nên các bạn hãy học thuộc nhé!
Tính từ | So sánh hơn | So sánh nhất |
Good | Better | The best |
Bad | Worse | The worst |
Far | Farther/further | The farthest/ the furthest |
Much/ many | More | The most |
Little | Less | The least |
Old | Older/ elder | The oldest/ the eldest |
Chú ý
So sánh hơn | So sánh nhất |
So sánh hơn được nhấn mạnh bằng cách thêm “much” hoặc “far” trước hình thức so sánh Her boyfriend is much/ far older than her. (Bạn trai của cô ấy lớn tuổi hơn cô ấy rất nhiều) | So sánh nhất có thể được bổ nghĩa bằng “much” hoặc “by far”: He is the smartest by far. (Anh ấy thông minh nhất, hơn mọi người nhiều) |
IN or OF
Trong hình thức so sánh nhất :
- IN được dùng với danh từ đếm được số ít để chỉ một nơi chốn (vd: city, building, country, …), một tổ chức hoặc nhóm người (class, team, family, …)
Ex : Who’s the best player in the team?
(Ai là cầu thủ chơi hay nhất đội?)
- OF được dùng để chỉ khoảng thời gian hoặc dùng trước danh từ đếm được số nhiều chỉ một số lượng xác định người hoặc vật.
Ex : She is the most beautiful of the three sisters.
(Cô ấy xinh nhất trong ba chị em)
So sánh bằng (positive form)
Dùng để so sánh 2 người, 2 vật, 2 việc, 2 nhóm đối tượng cùng tính chất
Hình thức so sánh bằng được thành lập bằng cách thêm “as” vào trước, sau tính từ hoặc trạng từ
- (+) S + tobe + as + adj/ adv + as + (S+tobe) + O
- (-) S + tobe + not + as + adj/ adv + as + O
- (?) Tobe + S + as + adj/ adv + as + O
VD:
My hands were as cold as ice. (Tay tôi lạnh như đá)
Is the film as interesting as you expected? (Phim có hay như bạn mong đợi không?
She is not as charming as her mother was. (Cô ấy không duyên dáng như mẹ của mình)
Trong câu phủ định “so” có thể được dùng thay cho “as”
VD:
This flat isn’t as/ so big as our old one. (Căn hộ này không lớn bằng căn hộ cũ của chúng tôi)
I can’t run as/ so fast as him/ he can. (Tôi chạy không nhanh bằng anh ấy)
So sánh bằng nhau cũng có thể được diễn đạt bằng cấu trúc “the same as”
S + V + the same + (noun) + as + noun/ pronoun
VD:
My house is as high as his = My house is the same height as his. (Nhà tôi cao bằng nhà anh ấy)
Tom is as old as Mary = Tom is the same age as Mary (Tom bằng tuổi Mary)
* Lưu ý:
- Dùng “the same as” chứ không dùng “the same like”
VD:
What would you like to drink? – I’ll have the same as you. (không dùng “the same like”)
(Anh muốn uống gì? – Tôi uống giống như anh)
- less … than = not as/ so … as
VD:
This dress is less expensive than that one. (Cái áo đầm này không đắt như áo kia)
= This dress isn’t as/ so expensive as …
The city center was less crowded than usual. (Trung tâm thành phố ít đông hơn thường ngày)
= The city center wasn’t as crowded as usual.
- Khi nói gấp bao nhiêu lần, ta dùng cấu trúc twice as … as, three time as … as, …
VD:
Their house is about three times as big as ours. (Nhà họ lớn khoảng gấp 3 lần nhà chúng tôi)
Petrol is twice as expensive as it was a few years ago. (Giá xăng bây giờ đắt gấp đôi cách đây vài năm)
Cách dùng quán từ không xác định a và an
(17:36 | 12-11-2015)Noun phrase Ngữ danh từ trong tiếng anh
(17:14 | 12-11-2015)Cấu trúc chung của một câu tiếng anh
(16:50 | 12-11-2015)